- Trang chủ
- Một số quy định giao dịch tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn
- Một số quy định giao dịch tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn
Một số quy định giao dịch tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn
Rated 5/5
based on 11 customer reviews
Một số quy định giao dịch tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn
- Mã sản phẩm: 09
Liên hệ
Your message has been successfully sent to the store owner!
Yêu thích
Một số quy định giao dịch tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn
Kính gửi: Quý Khách hàng GPBank xin thông báo một số Quy định giao dịch tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn tại GPBank.
1. Người gửi tiền tiết kiệm:
1.1 Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
1.2 Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
1.3 Công dân Việt Nam bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật; Công dân Việt Nam có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người giám hộ.
2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm/tiền gửi có kỳ hạn: là lãi suất tiền gửi được Tổng Giám đốc quy định đảm bảo phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước trong từng thời kỳ tại Biểu lãi suất nhận tiền gửi và Biểu lãi suất nhận tiền gửi này được Điểm giao dịch niêm yết công khai tại Điểm giao dịch của GPBank.
3. Mức phí (nếu có): là mức phí liên quan đến các giao dịch tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn tại GPBank được Tổng Giám đốc quy định trong từng thời kỳ tại Biểu phí dịch vụ và Biểu phí dịch vụ này được Điểm giao dịch niêm yết công khai tại Điểm giao dịch của GPBank.
4. Loại ngoại tệ nhận tiền gửi tiết kiệm/tiền gửi có kỳ hạn: hiện nay GPBank đang huy động đồng ngoại tệ là USD.
5. Quy định từng hình thức tiền gửi tiết kiệm:
5.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền gửi tại GPBank không có một thời hạn cụ thể. Người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của GPBank.
5.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền gửi của người gửi tiền tại GPBank trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa người gửi tiền với GPBank.
6. Thủ tục giao dịch tiền gửi tiết kiệm giữa GPBank và Người gửi tiền
6.1 Thủ tục gửi tiền tiết kiệm tại Điểm giao dịch của GPBank
6.1.1 Thủ tục gửi tiết kiệm lần đầu:
a) Người gửi tiền/tất cả người gửi tiền trực tiếp đến Điểm giao dịch của GPBank xuất trình hồ sơ và thực hiện:
a.1) Người gửi tiền hoặc tất cả Người gửi tiền phải trực tiếp đến Điểm giao dịch của GPBank và xuất trình Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
a.2) Người gửi hoặc tất cả Người gửi tiền kê khai “Thông tin người gửi tiền” theo (Mẫu MB01a-TTNGT) và đăng ký mẫu chữ ký. Trường hợp Người gửi tiền không thể viết được, không đọc được, không nhìn được dưới bất cứ hình thức nào, Điểm giao dịch nhận tiền gửi tiết kiệm hướng dẫn cho Người gửi tiền điểm chỉ (lăn tay) thay cho chữ ký và chữ viết đầy đủ họ tên của Người gửi tiền.
a.3) Giấy gửi tiền (Mẫu 06/CTKT)[1].
a.4) Giấy gửi tiền tiết kiệm chung kiêm cam kết quyền lợi (Mẫu 04-TKC)[2].
a.5) Bảng kê các loại tiền nộp (nếu có).
b) Trường hợp người gửi tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật xuất trình hồ sơ và thực hiện:
a) Người gửi tiền/tất cả Người gửi tiền trực tiếp đến Điểm giao dịch của GPBank xuất trình hồ sơ và thực hiện:
a.1) Người gửi tiền/tất cả Người gửi tiền phải trực tiếp đến Điểm giao dịch của GPBank và xuất trình Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
a.2) Người gửi tiền/một trong tất cả Người gửi tiền kê khai “Giấy đề nghị thay đổi thông tin người gửi tiền” theo (Mẫu MB01b-TDTTNGT) (nếu có thay đổi một trong các thông tin: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, ngày cấp, nơi cấp, Hộ khẩu thường trú, Chỗ ỡ hiện tại, Đăng ký/thay đổi dịch vụ nhận thông báo biến động tiền gửi tiết kiệm, Thay đổi chữ ký,...).
a.3) Giấy gửi tiền (Mẫu 06/CTKT).
a.4) Hoặc Giấy gửi tiền tiết kiệm chung kiêm cam kết quyền lợi (Mẫu 04-TKC).
a.5) Bảng kê các loại tiền nộp (nếu có).
b) Trường hợp người gửi tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật xuất trình hồ sơ và thực hiện:
a) Đối với khách hàng cá nhân là người Việt Nam: họ và tên; ngày, tháng, năm, sinh; quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số điện thoại, số chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ nơi đăng ký thường trú và nơi ở hiện tại.
b) Đối với khách hàng cá nhân là người nước ngoài: họ và tên; ngày, tháng, năm, sinh; quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, thị thực nhập cảnh; địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở nước ngoài và địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở Việt Nam.
c) Đối với khách hàng cá nhân là người có từ hai (02) quốc tịch trở lên, ngoài những thông tin quy định tại điểm a), b) khoản này, phải thu thập bổ sung thông tin về các quốc tịch, các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch.
d) Đối với khách hàng tổ chức: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính; số điện thoại, số fax; lĩnh vực hoạt động, kinh doanh; thông tin về người thành lập, đại diện cho tổ chức bao gồm các thông tin quy định tại điểm a, b, c, d khoản này.
e) Điểm giao dịch phải thường xuyên cập nhật thông tin khách hàng trong suốt thời gian thiết lập quan hệ với khách hàng; bảo đảm các giao dịch khách hàng đang tiến hành phù hợp với những thông tin đã biết về khách hàng, về hoạt động kinh doanh, về rủi ro và về nguồn gốc tài sản của khách hàng; chủ động liên hệ với khách hàng để cập nhật thông tin của khách hàng khi có căn cứ cho rằng khách hàng đã có sự thay đổi về thông tin cung cấp cho GPBank.
6.1.4 Sau khi hoàn thành các thủ tục quy định tại khoản 6.1.1, 6.1.2, 6.1.3 tại Niêm yết này, Điểm giao dịch thực hiện giao Thẻ tiết kiệm cho Người gửi tiền.
6.2 Thủ tục chi trả tiền gửi tiết kiệm tại Điểm giao dịch của GPBank:
6.2.1 Người gửi tiền trực tiếp đến Điểm giao dịch của GPBank xuất trình hồ sơ và thực hiện:
Sau khi Điểm giao dịch thực hiện kiểm soát, đối chiếu các thông tin của Người gửi tiền/Người đại diện theo pháp luật/Người được ủy quyền trên các hồ sơ khớp đúng với hệ thống T24 thì thực hiện chi trả tiền gửi tiết kiệm cho người gửi tiền.
7. Quy trình nhận, chi trả tiền gửi có kỳ hạn giữa GPBank và Khách hàng
7.1 Quy trình nhận tiền gửi có kỳ hạn tại Điểm giao dịch của GPBank:
7.1.1 Quy trình nhận tiền gửi có kỳ hạn lần đầu:
a) Đối với Khách hàng tổ chức: Khách hàng hoặc người đại diện của Khách hàng trực tiếp đến Điểm giao dịch xuất trình hồ sơ và giấy giới thiệu (trường hợp Khách hàng cử người đại diện đến giao dịch)
a.1) Khách hàng mở tài khoản thanh toán/tài khoản thanh toán chung tại GPBank theo quy định hiện hành của GPBank[11].
a.2) Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện hợp pháp của tổ chức: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực.
a.3) Giấy tờ xác minh thông tin của tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.
a.4) Lập 02 (hai) bản Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu Phụ lục 01 tại Quy định về tiền gửi có kỳ hạn 684/2019/QĐ-HĐTV ngày 21/06/2019 hoặc mẫu Hợp đồng tiền gửi của từng sản phẩm.
a.5) Đề nghị gửi tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu MB13-DNGTCKH tại Quy trình về tiền gửi có kỳ hạn 719/2019/QĐ-TGĐ ngày 01/07/2019.
b) Đối với Khách hàng cá nhân:
b.1) Khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn trực tiếp đến Điểm giao dịch
b.1.1) Khách hàng mở tài khoản thanh toán/tài khoản thanh toán chung tại GPBank theo quy định hiện hành của GPBank.
b.1.2) Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
b.1.3) Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân là người cư trú và cá nhân nước ngoài là người không cư trú là thị thực hoặc các giấy tờ khác xác định thời hạn được phép cư trú của cá nhân tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực.
b.1.4) Lập 02 (hai) Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu Phụ lục 01 tại Quy định về tiền gửi có kỳ hạn 684/2019/QĐ-HĐTV ngày 21/06/2019 hoặc mẫu Hợp đồng tiền gửi của từng sản phẩm.
b.2) Trường hợp Khách hàng gửi tiền gửi thông qua người đại diện theo pháp luật:
b.2.1) Khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn mở tài khoản thanh toán/tài khoản thanh toán chung tại GPBank theo quy định hiện hành của GPBank.
b.2.2) Giấy tờ xác minh thông tin của Khách hàng: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực; Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
b.2.3) Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện theo pháp luật: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực và giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện với Khách hàng.
b.3.3) Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật[12].
b.3.4) Lập 02 (hai) Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu Phụ lục 01 tại Quy định về tiền gửi có kỳ hạn 684/2019/QĐ-HĐTV ngày 21/06/2019 hoặc mẫu Hợp đồng tiền gửi của từng sản phẩm.
Nếu các hồ sơ, chứng từ đầy đủ, hợp lệ hợp pháp theo đúng quy định, Điểm giao dịch thực hiện ký và đóng dấu Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn và giao cho Khách hàng 01 Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
7.1.2 Quy trình nhận tiền gửi có kỳ hạn lần tiếp theo:
a) Đối với Khách hàng tổ chức: Khách hàng hoặc người đại diện của Khách hàng trực tiếp đến Điểm giao dịch xuất trình hồ sơ và giấy giới thiệu (trường hợp Khách hàng cử người đại diện đến giao dịch)
a.1) Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện hợp pháp của tổ chức: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực.
a.2) Giấy tờ xác minh thông tin của tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.
a.3) Lập 02 (hai) bản Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu Phụ lục 01 tại Quy định về tiền gửi có kỳ hạn 684/2019/QĐ-HĐTV ngày 21/06/2019 hoặc mẫu Hợp đồng tiền gửi của từng sản phẩm.
a.4) Đề nghị gửi tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu MB13-DNGTCKH tại Quy trình về tiền gửi có kỳ hạn 719/2019/QĐ-TGĐ ngày 01/07/2019.
b) Đối với Khách hàng cá nhân:
b.1) Khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn trực tiếp đến Điểm giao dịch
b.1.1) Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
b.1.2) Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân là người cư trú và cá nhân nước ngoài là người không cư trú là thị thực hoặc các giấy tờ khác xác định thời hạn được phép cư trú của cá nhân tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực.
b.1.3) Lập 02 (hai) Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu Phụ lục 01 tại Quy định về tiền gửi có kỳ hạn 684/2019/QĐ-HĐTV ngày 21/06/2019 hoặc mẫu Hợp đồng tiền gửi của từng sản phẩm.
b.2) Trường hợp Khách hàng gửi tiền gửi thông qua người đại diện theo pháp luật:
b.2.1) Giấy tờ xác minh thông tin của Khách hàng: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực; Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
b.2.2) Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện theo pháp luật: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực và giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện với Khách hàng.
b.2.3) Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật[13].
b.2.4) Lập 02 (hai) Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu Phụ lục 01 tại Quy định về tiền gửi có kỳ hạn 684/2019/QĐ-HĐTV ngày 21/06/2019 hoặc mẫu Hợp đồng tiền gửi của từng sản phẩm.
7.2 Quy trình chi trả Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (HĐTG) tại Điểm giao dịch của GPBank
Điểm giao dịch kiểm soát, đối chiếu thông tin trên các hồ sơ trên với thông tin trên hệ thống T24 đảm bảo khớp đúng và chi trả Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn cho Khách hàng.
8. Biện pháp để Khách hàng tra cứu khoản tiền gửi:
Khách hàng/Người đại diện theo pháp luật có thể tra cứu khoản tiền gửi qua:
Khách hàng thông báo cho GPBank về tình trạng Thẻ tiết kiệm bị nhàu nát, rách, mất.
- Đối với Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (HĐTG):
1. Người gửi tiền tiết kiệm:
1.1 Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
1.2 Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
1.3 Công dân Việt Nam bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật; Công dân Việt Nam có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người giám hộ.
2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm/tiền gửi có kỳ hạn: là lãi suất tiền gửi được Tổng Giám đốc quy định đảm bảo phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà nước trong từng thời kỳ tại Biểu lãi suất nhận tiền gửi và Biểu lãi suất nhận tiền gửi này được Điểm giao dịch niêm yết công khai tại Điểm giao dịch của GPBank.
3. Mức phí (nếu có): là mức phí liên quan đến các giao dịch tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn tại GPBank được Tổng Giám đốc quy định trong từng thời kỳ tại Biểu phí dịch vụ và Biểu phí dịch vụ này được Điểm giao dịch niêm yết công khai tại Điểm giao dịch của GPBank.
4. Loại ngoại tệ nhận tiền gửi tiết kiệm/tiền gửi có kỳ hạn: hiện nay GPBank đang huy động đồng ngoại tệ là USD.
5. Quy định từng hình thức tiền gửi tiết kiệm:
5.1 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền gửi tại GPBank không có một thời hạn cụ thể. Người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của GPBank.
5.2 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền gửi của người gửi tiền tại GPBank trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa người gửi tiền với GPBank.
6. Thủ tục giao dịch tiền gửi tiết kiệm giữa GPBank và Người gửi tiền
6.1 Thủ tục gửi tiền tiết kiệm tại Điểm giao dịch của GPBank
6.1.1 Thủ tục gửi tiết kiệm lần đầu:
a) Người gửi tiền/tất cả người gửi tiền trực tiếp đến Điểm giao dịch của GPBank xuất trình hồ sơ và thực hiện:
a.1) Người gửi tiền hoặc tất cả Người gửi tiền phải trực tiếp đến Điểm giao dịch của GPBank và xuất trình Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
a.2) Người gửi hoặc tất cả Người gửi tiền kê khai “Thông tin người gửi tiền” theo (Mẫu MB01a-TTNGT) và đăng ký mẫu chữ ký. Trường hợp Người gửi tiền không thể viết được, không đọc được, không nhìn được dưới bất cứ hình thức nào, Điểm giao dịch nhận tiền gửi tiết kiệm hướng dẫn cho Người gửi tiền điểm chỉ (lăn tay) thay cho chữ ký và chữ viết đầy đủ họ tên của Người gửi tiền.
a.3) Giấy gửi tiền (Mẫu 06/CTKT)[1].
a.4) Giấy gửi tiền tiết kiệm chung kiêm cam kết quyền lợi (Mẫu 04-TKC)[2].
a.5) Bảng kê các loại tiền nộp (nếu có).
b) Trường hợp người gửi tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật xuất trình hồ sơ và thực hiện:
- Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
- Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện theo pháp luật: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực.
- Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật; văn bản ủy quyền (nếu có)[3].
- Người gửi tiền kê khai “Thông tin người gửi tiền thông qua người giám hộ/người đại diện theo pháp luật” (MB11a-TTNGH) và đăng ký mẫu chữ ký. Trường hợp Người gửi tiền không thể viết được, không đọc được, không nhìn được dưới bất cứ hình thức nào, Điểm giao dịch nhận tiền gửi tiết kiệm hướng dẫn cho Người gửi tiền điểm chỉ (lăn tay) thay cho chữ ký và chữ viết đầy đủ họ tên của Người gửi tiền.
- Giấy gửi tiền (Mẫu 06/CTKT) và bảng kê các loại tiền nộp (nếu có).
a) Người gửi tiền/tất cả Người gửi tiền trực tiếp đến Điểm giao dịch của GPBank xuất trình hồ sơ và thực hiện:
a.1) Người gửi tiền/tất cả Người gửi tiền phải trực tiếp đến Điểm giao dịch của GPBank và xuất trình Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
a.2) Người gửi tiền/một trong tất cả Người gửi tiền kê khai “Giấy đề nghị thay đổi thông tin người gửi tiền” theo (Mẫu MB01b-TDTTNGT) (nếu có thay đổi một trong các thông tin: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, ngày cấp, nơi cấp, Hộ khẩu thường trú, Chỗ ỡ hiện tại, Đăng ký/thay đổi dịch vụ nhận thông báo biến động tiền gửi tiết kiệm, Thay đổi chữ ký,...).
a.3) Giấy gửi tiền (Mẫu 06/CTKT).
a.4) Hoặc Giấy gửi tiền tiết kiệm chung kiêm cam kết quyền lợi (Mẫu 04-TKC).
a.5) Bảng kê các loại tiền nộp (nếu có).
b) Trường hợp người gửi tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật xuất trình hồ sơ và thực hiện:
- Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực hoặc Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
- Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện theo pháp luật: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực.
- Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật; văn bản ủy quyền (nếu có)[4].
- Người đại diện theo pháp luật kê khai “Thay đổi thông tin người gửi tiền thông qua người giám hộ, người đại diện theo pháp luật” theo (Mẫu 11c-TDTTNGH) hoặc “Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ, đăng ký chữ ký mẫu và dịch vụ” theo (Mẫu 11b-DNCDGH) (nếu có thay đổi thông tin của người đại diện theo pháp luật).
- Giấy gửi tiền (Mẫu 06/CTKT) và bảng kê các loại tiền nộp (nếu có).
a) Đối với khách hàng cá nhân là người Việt Nam: họ và tên; ngày, tháng, năm, sinh; quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số điện thoại, số chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ nơi đăng ký thường trú và nơi ở hiện tại.
b) Đối với khách hàng cá nhân là người nước ngoài: họ và tên; ngày, tháng, năm, sinh; quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, thị thực nhập cảnh; địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở nước ngoài và địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở Việt Nam.
c) Đối với khách hàng cá nhân là người có từ hai (02) quốc tịch trở lên, ngoài những thông tin quy định tại điểm a), b) khoản này, phải thu thập bổ sung thông tin về các quốc tịch, các địa chỉ đăng ký cư trú tại các quốc gia mang quốc tịch.
d) Đối với khách hàng tổ chức: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính; số điện thoại, số fax; lĩnh vực hoạt động, kinh doanh; thông tin về người thành lập, đại diện cho tổ chức bao gồm các thông tin quy định tại điểm a, b, c, d khoản này.
e) Điểm giao dịch phải thường xuyên cập nhật thông tin khách hàng trong suốt thời gian thiết lập quan hệ với khách hàng; bảo đảm các giao dịch khách hàng đang tiến hành phù hợp với những thông tin đã biết về khách hàng, về hoạt động kinh doanh, về rủi ro và về nguồn gốc tài sản của khách hàng; chủ động liên hệ với khách hàng để cập nhật thông tin của khách hàng khi có căn cứ cho rằng khách hàng đã có sự thay đổi về thông tin cung cấp cho GPBank.
6.1.4 Sau khi hoàn thành các thủ tục quy định tại khoản 6.1.1, 6.1.2, 6.1.3 tại Niêm yết này, Điểm giao dịch thực hiện giao Thẻ tiết kiệm cho Người gửi tiền.
6.2 Thủ tục chi trả tiền gửi tiết kiệm tại Điểm giao dịch của GPBank:
6.2.1 Người gửi tiền trực tiếp đến Điểm giao dịch của GPBank xuất trình hồ sơ và thực hiện:
- Thẻ tiết kiệm còn nguyên vẹn, không bị nhàu nát, rách, tẩy xóa nội dung.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực/Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
- Giấy lĩnh tiền tiết kiệm (Mẫu 08/CTKT)[5].
- Hoặc Giấy gửi tiền tiết kiệm chung kiêm cam kết quyền lợi (MB04-TKC)[6].
- Phiếu hạch toán (Mẫu số 09/CTKT)[7].
- Bảng kê lĩnh tiền (nếu có).
- Thẻ tiết kiệm còn nguyên vẹn, không bị nhàu nát, rách, tẩy xóa nội dung.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực/Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi của người gửi tiền.
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của Người đại diện theo pháp luật/Người được ủy quyền.
- Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật; văn bản ủy quyền (nếu có)[8].
- Giấy lĩnh tiền tiết kiệm (Mẫu 08/CTKT)[9].
- Giấy gửi tiền tiết kiệm chung kiêm cam kết quyền lợi (MB04-TKC)[10].
- Phiếu hạch toán (Mẫu số 09/CTKT).
- Bảng kê lĩnh tiền (nếu có).
Sau khi Điểm giao dịch thực hiện kiểm soát, đối chiếu các thông tin của Người gửi tiền/Người đại diện theo pháp luật/Người được ủy quyền trên các hồ sơ khớp đúng với hệ thống T24 thì thực hiện chi trả tiền gửi tiết kiệm cho người gửi tiền.
7. Quy trình nhận, chi trả tiền gửi có kỳ hạn giữa GPBank và Khách hàng
7.1 Quy trình nhận tiền gửi có kỳ hạn tại Điểm giao dịch của GPBank:
7.1.1 Quy trình nhận tiền gửi có kỳ hạn lần đầu:
a) Đối với Khách hàng tổ chức: Khách hàng hoặc người đại diện của Khách hàng trực tiếp đến Điểm giao dịch xuất trình hồ sơ và giấy giới thiệu (trường hợp Khách hàng cử người đại diện đến giao dịch)
a.1) Khách hàng mở tài khoản thanh toán/tài khoản thanh toán chung tại GPBank theo quy định hiện hành của GPBank[11].
a.2) Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện hợp pháp của tổ chức: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực.
a.3) Giấy tờ xác minh thông tin của tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.
a.4) Lập 02 (hai) bản Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu Phụ lục 01 tại Quy định về tiền gửi có kỳ hạn 684/2019/QĐ-HĐTV ngày 21/06/2019 hoặc mẫu Hợp đồng tiền gửi của từng sản phẩm.
a.5) Đề nghị gửi tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu MB13-DNGTCKH tại Quy trình về tiền gửi có kỳ hạn 719/2019/QĐ-TGĐ ngày 01/07/2019.
b) Đối với Khách hàng cá nhân:
b.1) Khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn trực tiếp đến Điểm giao dịch
b.1.1) Khách hàng mở tài khoản thanh toán/tài khoản thanh toán chung tại GPBank theo quy định hiện hành của GPBank.
b.1.2) Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
b.1.3) Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân là người cư trú và cá nhân nước ngoài là người không cư trú là thị thực hoặc các giấy tờ khác xác định thời hạn được phép cư trú của cá nhân tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực.
b.1.4) Lập 02 (hai) Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu Phụ lục 01 tại Quy định về tiền gửi có kỳ hạn 684/2019/QĐ-HĐTV ngày 21/06/2019 hoặc mẫu Hợp đồng tiền gửi của từng sản phẩm.
b.2) Trường hợp Khách hàng gửi tiền gửi thông qua người đại diện theo pháp luật:
b.2.1) Khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn mở tài khoản thanh toán/tài khoản thanh toán chung tại GPBank theo quy định hiện hành của GPBank.
b.2.2) Giấy tờ xác minh thông tin của Khách hàng: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực; Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
b.2.3) Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện theo pháp luật: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực và giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện với Khách hàng.
b.3.3) Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật[12].
b.3.4) Lập 02 (hai) Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu Phụ lục 01 tại Quy định về tiền gửi có kỳ hạn 684/2019/QĐ-HĐTV ngày 21/06/2019 hoặc mẫu Hợp đồng tiền gửi của từng sản phẩm.
Nếu các hồ sơ, chứng từ đầy đủ, hợp lệ hợp pháp theo đúng quy định, Điểm giao dịch thực hiện ký và đóng dấu Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn và giao cho Khách hàng 01 Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn.
7.1.2 Quy trình nhận tiền gửi có kỳ hạn lần tiếp theo:
a) Đối với Khách hàng tổ chức: Khách hàng hoặc người đại diện của Khách hàng trực tiếp đến Điểm giao dịch xuất trình hồ sơ và giấy giới thiệu (trường hợp Khách hàng cử người đại diện đến giao dịch)
a.1) Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện hợp pháp của tổ chức: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực.
a.2) Giấy tờ xác minh thông tin của tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật.
a.3) Lập 02 (hai) bản Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu Phụ lục 01 tại Quy định về tiền gửi có kỳ hạn 684/2019/QĐ-HĐTV ngày 21/06/2019 hoặc mẫu Hợp đồng tiền gửi của từng sản phẩm.
a.4) Đề nghị gửi tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu MB13-DNGTCKH tại Quy trình về tiền gửi có kỳ hạn 719/2019/QĐ-TGĐ ngày 01/07/2019.
b) Đối với Khách hàng cá nhân:
b.1) Khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn trực tiếp đến Điểm giao dịch
b.1.1) Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
b.1.2) Giấy tờ xác minh thông tin của cá nhân là người cư trú và cá nhân nước ngoài là người không cư trú là thị thực hoặc các giấy tờ khác xác định thời hạn được phép cư trú của cá nhân tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn hiệu lực.
b.1.3) Lập 02 (hai) Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu Phụ lục 01 tại Quy định về tiền gửi có kỳ hạn 684/2019/QĐ-HĐTV ngày 21/06/2019 hoặc mẫu Hợp đồng tiền gửi của từng sản phẩm.
b.2) Trường hợp Khách hàng gửi tiền gửi thông qua người đại diện theo pháp luật:
b.2.1) Giấy tờ xác minh thông tin của Khách hàng: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực; Giấy khai sinh của cá nhân chưa đủ 14 tuổi.
b.2.2) Giấy tờ xác minh thông tin của người đại diện theo pháp luật: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực và giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện với Khách hàng.
b.2.3) Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật[13].
b.2.4) Lập 02 (hai) Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn theo Mẫu Phụ lục 01 tại Quy định về tiền gửi có kỳ hạn 684/2019/QĐ-HĐTV ngày 21/06/2019 hoặc mẫu Hợp đồng tiền gửi của từng sản phẩm.
7.2 Quy trình chi trả Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (HĐTG) tại Điểm giao dịch của GPBank
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực của người thực hiện giao dịch/Khách hàng/Người đại diện theo pháp luật/Người được ủy quyền.
- Giấy ủy quyền/Giấy giới thiệu của người đại diện theo pháp luật của tổ chức (nếu người thực hiện giao dịch không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức).
- Quyết định thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật và các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của pháp nhân đó đối với Khách hàng[14].
- Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn gốc/Bản sao y bản chính Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (trường hợp Khách hàng không thực hiện giao dịch tại Điểm giao dịch mở Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn).
- Đề nghị tất toán hợp đồng tiền gửi theo Mẫu MB06-DNTTHDTG tại Quy trình tiền gửi có kỳ hạn 719/2019/QĐ-TGD ngày 01/07/2019.
Điểm giao dịch kiểm soát, đối chiếu thông tin trên các hồ sơ trên với thông tin trên hệ thống T24 đảm bảo khớp đúng và chi trả Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn cho Khách hàng.
8. Biện pháp để Khách hàng tra cứu khoản tiền gửi:
Khách hàng/Người đại diện theo pháp luật có thể tra cứu khoản tiền gửi qua:
- Internet banking: Khách hàng đăng ký dịch vụ GP.IB theo mẫu NHĐT04-CN-SDDV hoặc NHĐT-TC-SDDV[15] để tra cứu khoản tiền gửi thông qua đường link: https://ib.gpbank.com.vn/GIB/SignIn.
- Dịch vụ GP.Mplus: Khách hàng đăng ký dịch vụ GP.Mplus theo mẫu NHĐT04-CN-SDDV để tra cứu khoản tiền gửi thông qua ứng dụng GP.Mlus được cài đặt trên điện thoại của Khách hàng (hiện tại dịch vụ tra cứu khoản tiền gửi trên GP.Mplus của GPBank đang được bảo trì để nâng cấp).
Khách hàng thông báo cho GPBank về tình trạng Thẻ tiết kiệm bị nhàu nát, rách, mất.
- Đối với Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn (HĐTG):
- Đối với Thẻ tiết kiệm (TTK):
- Trường hợp TTK có các thông tin cơ bản ở mặt trước, chữ ký của Lãnh đạo Điểm giao dịch, dấu của Ngân hàng, các thông tin về số tiền, kỳ hạn, lãi suất, ngày gửi, ngày đến hạn còn nguyên vẹn, thì Điểm giao dịch thực hiện thanh toán TTK bình thường.
- Trường hợp TTK có các thông tin cơ bản ở mặt trước và/hoặc chữ ký của Lãnh đạo Điểm giao dịch và dấu của Ngân hàng không còn nguyên vẹn, không thể nhìn thấy được thì xử lý như trường hợp Người gửi tiền bị mất TTK.
- Trường hợp TTK bị mất: GPBank chỉ thực hiện các nghiệp vụ (đổi Thẻ tiết kiệm, tất toán Thẻ tiết kiệm) liên quan đến TTK báo mất cho Người gửi tiền sau đủ 15 ngày làm việc kể từ ngày báo mất (bao gồm cả ngày báo mất TTK).
[1] Áp dụng trong trường hợp Người gửi tiền trực tiếp đến Điểm giao dịch gửi tiết kiệm.
[2] Áp dụng trong trường hợp tất cả người gửi tiền trực tiếp đến Điểm giao dịch gửi tiền gửi tiết kiệm chung.
[3] Áp dụng cho trường hợp người gửi tiền gửi thông qua người đại diện theo pháp luật là pháp nhân.
[4] Áp dụng cho trường hợp người gửi tiền/người gửi tiền thông qua người giám hộ, người đại diện theo pháp luật rút tiền gửi tiết kiệm.
[5] Áp dụng cho trường hợp người gửi tiền/người gửi tiền thông qua người giám hộ, người đại diện theo pháp luật rút tiền gửi tiết kiệm.
[6] Áp dụng cho trường hợp người gửi tiền gửi tiết kiệm chung.
[7] Áp dụng cho trường hợp chi trả tiền gửi tiết kiệm bằng chuyển khoản.
[8] Áp dụng cho trường hợp người gửi tiền thông qua người đại diện là pháp nhân.
[9] Áp dụng cho trường hợp người gửi tiền/người gửi tiền thông qua người giám hộ, người đại diện theo pháp luật rút tiền gửi tiết kiệm.
[10] Áp dụng cho trường hợp người gửi tiền gửi tiết kiệm chung khi thực hiện giao dịch rút tiền gửi tiết kiệm.
[11] Hiện tại là Quyết định số 222/2017/QĐ-HĐTV ngày 16/03/2017 của HĐTV Quy định về mở và sử dụng taì khoản trong hệ thống GPBank và các Quyết định sửa đổi bổ sung.
[12] Áp dụng trong trường hợp Khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn thông qua người đại diện theo pháp luật là pháp nhân.
[13] , 14Áp dụng trong trường hợp Khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn thông qua người đại diện theo pháp luật là pháp nhân.
[15] Hiện tại là quyết định số 646/2017/QĐ-TGĐ ngày 05/07/2017 về việc ban hành bộ mẫu biểu Dịch vụ Ngân hàng điện tử.
Phân phối
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Dầu Khí Toàn Cầu - Chi Nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: 525 Điện Biên Phủ, Phường Hoà Khê, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng
Đã thêm vào giỏ hàng thành công!
Một số quy định giao dịch tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn